HUYẾT HỌC
Bệnh huyết học suy tủy xương
Suy tuỷ xương là tình trạng giảm sinh các tế bào máu ở tuỷ, có thể giảm sinh một hay cả ba dòng tế bào tuỷ, bẩm sinh hay mắc phải. ở đây chỉ trình bày suy tuỷ xương toàn bộ không rõ nguyên nhân.
Chẩn đoán bệnh
Triệu chứng lâm sàng:
Biểu hiện triệu chứng giảm toàn bộ tế bào máu ngoại biên:
- Thiếu máu: Từ từ, mức độ thường nặng, khó hồi phục.
- Xuất huyết: Có đặc điểm của xuất huyết do giảm tiểu cầu, chấm,
nốt, mảng bầm máu ở da, chảy máu ở niêmmạc, có thể ở nội tạng.
- Dễ bị nhiễm khuẩn, do giảm bạch cầu.
- Gan, lách, hạch không to.
Xét nghiệm huyết học:
+ Máu ngoại biên:
- Hồng cầu: Giảm nhiều, MCV, MCH, MCHC ở giới hạn bình thường,
đẳng sắc, hồng cầu lưới giảm < 0,5%.
- Hb giảm nặng.
- Bạch cầu: giảm số lượng, chủ yếu giảm bạch cầu hạt trung tính,
tăng tỷ lệ bạch cầu lympho, không có nguyên bạch cầu.
- Tiểu cầu giảm nhiều, thường dưới 50 x 109/l.
+ Máu tuỷ:
- Số lượng tế bào tuỷ giảm < 30 x 109/l
- Tỷ lệ 3 dòng tế bào tuỷ giảm: dòng hồng cầu dưới 15%, dòng bạch
cầu tuỷ giảm dưới 40%, thường không gặp mẫu tiểu cầu.
- Các tế bào tuỷ chủ yếu là tế bào trưởng thành, tế bào non và
trung gian ít hoặc không có.
- Không có tế bào bất thường di căn vào tuỷ.
+ Sinh thiết tuỷ (nếu có điều kiện): Tuỷ xơ hoá, ổ tạo máu rất ít,
tuỷ nhiễm mỡ.
Điều trị bệnh suy tủy xương
Điều trị hỗ trợ:
- Chống thiếu máu: Truyền khối hồng cầu, cố duy trì Hb>80g/l.
- Tránh chảy máu ở các bộ phận nguy hiểm (chảy máu nội sọi, phổi,
tiêu hoá) truyền khối tiểu cầu, duy trì tiểu cầu > 20 x 109/l.
- Đề phòng nhiễm khuẩn:
Đề phòng nhiễm khuẩn:
+ Đảm bảo vệ sinh, chăm sóc răng miệng, không cặp nhiệt độ hậu
môn, không để xước da, niêm mạc.
+ Nếu có sốt, cần tìm kỹ ổ nhiễm khuẩn, cấy các dịch nghi nguồn
bệnh, cho kháng sinh có tác dụng cả với vi khuẩn gram dương và âm.
Điều trị đặc hiệu:
Trong điều kiện chưa thực hiện được ghép tuỷ xương và chưa có ATG
(Antithymocyte globulin) điều trị như sau:
- Methylprednisolon liều cao, tiêm tĩnh mạch:
Ngày 1 - 3: 20mg/kg/ngày
Ngày 4 - 7: 10mg/kg/ngày
Ngày 8 - 11: 5mg/kg/ngày
Ngày 12 - 20: 2mg/kg/ngày
Ngày 21 - 30: 1mg/kg/ngày
Duy trì: 0,1 - 0,2mg/kg/ngày.
Nếu có đáp ứng, duy trì 3 - 6 tháng
Nếu không đáp ứng chuyển điều trị cyclosporin A.
- Cyclosporin A : 8 - 10mg/kg/ngày x 14 ngày sau đó giảm liều dần
trong 2 tuần, duy trì 2mg/kg/ngày trong 3 tháng.
- G-CSF (Granulocyte – colony – Stimulating Factor) hay GM – CSF:
phối hợp với Methylprednisolon hay Cyclosporin A: 5 mg/kg/ngày tiêm dưới da
trong vòng 2 tuần.
- Có thể phối hợp Androgen và Prednisolon:
Mythyltestosterone (Propionat testosterone)
Uống 2 – 5mg/kg/ngày
Tiêm bắp 1 – 2mg/kg/tuần
Prednisolon 2mg/kg/ngày, uống cách ngày.
Thời gian 3 tháng.
- Phẫu thuật cắt lách: chỉ định cho trẻ > 10 tuổi, điều trị
bằng các biện pháp trên 6 tháng không kết quả.
Theo dõi điều trị:
+ Trong thời gian nằm viện:
- Theo dõi tình trạng thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng.
- Kiểm tra công thức máu tuần 1 lần, kiểm tra tuỷ đồ sau 1 tháng
điều trị.
- Theo dõi tác dụng phụ của thuốc: Hội chứng Cushing, nam hoá nếu
điều trị Androgen.
+ Theo dõi ngoại trú:
- Nếu bệnh nhân có Hb>80g/l, tiểu cầu > 30 x 109/l,
không có xuất huyết.
- Khám định kỳ 1 tháng/1 lần, kiểm tra công thức máu 1 tháng/lần.
Theo Sức Khỏe Đời Sống